Tổng Hợp

Oxit Là Gì, Oxit Axit, Oxit Bazơ Là Gì? Phân Loại, Công Thức Phân Tử, Tính Chất Hóa Học Của Oxit

Oxit, Oxit axit, Oxit Bazơ là gì? Tính chất hoá học của oxit là gì? Đây là câu hỏi mà rất nhiều người, đặc biệt là các bạn sinh viên chuyên ngành hóa học thắc mắc. Để giúp bạn giải đáp thắc mắc của mình, chúng tôi đưa ra phân tích chi tiết cho bài viết hôm nay. Nếu bạn quan tâm đến câu hỏi này thì đừng bỏ qua bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé!

Tham Khảo: Đánh Giá Ninja Lead Là Gì?

Oxit là gì?

oxit-bazo-4-a-thanglongcitydaimo-vn

Trên thực tế, oxit là tên của một hợp chất bao gồm hai nguyên tố hóa học, trong đó nguyên tố này là cần thiết. Công thức tổng quát của oxit được viết là MxOy. trong đó M là nguyên tố hóa học, có thể là kim loại hoặc phi kim loại; O là nguyên tố oxi; x-y là chỉ số cân bằng hóa trị. Một số ví dụ là: cacbon monoxit; cacbon đioxit; cao; oxit đồng; oxit sắt …………

Cách gọi tên oxit bằng 2 cách: tên oxit = tên nguyên tố M + oxit hoặc tên kim loại có hoá trị + oxit (trường hợp này đối với phi kim có nhiều hoá trị khác nhau)

Có bao nhiêu oxit?

oxit-bazo-4-a2-thanglongcitydaimo-vn

Oxit được chia thành hai loại lớn: oxit axit và oxit bazơ. Để hiểu chi tiết hơn về từng loại, chúng tôi sẽ phân tích như sau:

1. Oxit axit là gì?

Đây là một oxit của một phi kim loại, tương ứng với một axit. Khi một oxit phi kim phản ứng với nước sẽ thu được một axit tương ứng với oxit đó. Vì vậy, người ta gọi oxit axit này là oxit axit. Ví dụ, một số loại oxit có tính axit là:

CO2 là oxit axit tương ứng với axit H2CO3 (axit cacbonic).

SO2 là oxit axit tương ứng với H2SO4 (axit sunfuric).

P2O5 là một oxit có tính axit tương ứng với H3PO4 (axit photphoric).

2.Oxit bazơ là gì?

Đây là một oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. Ví dụ, một sốOxit bazơ điển hình như sau:

CaO là mộtOxit bazơ tương ứng với kiềm Ca (OH) 2, được gọi là canxi hiđroxit

CuO là mộtOxit bazơ tương ứng với Cu (OH) 2, được gọi là đồng hiđroxit

Fe2O3 là oxit bazơ tương ứng với Fe (OH) 3 được gọi là hiđroxit sắt III

Na2O làOxit bazơ tương ứng với NaOH, được gọi là natri hiđroxit

tính chất hóa học của oxit

1. Tính chất của oxit axit

Tính chất hóa học của oxit axit

oxit-bazo-4-3a-thanglongcitydaimo-vn

Độ hòa tan trong nước

Hầu hết các oxit axit đều tan trong nước tạo thành dung dịch axit. Chỉ có oxit của silic SiO2 không phản ứng theo cách tương tự. Phương trình phản ứng của bản chất này, ví dụ với một số oxit axit, như sau:

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

FeO + HCl → FeCl2 + H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Oxit axit phản ứng với oxit bazơ tan

Oxit axit phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối. Một số ví dụ điển hình về tính chất này như sau:

SO3 + CO → CaSO4

P2O5 + 3 Na2O → 2Na3PO4

Oxit axit phản ứng với bazơ tan

Khi một oxit axit phản ứng với một bazơ tan, nước và một muối trung tính hoặc một muối axit hoặc hỗn hợp của cả hai muối có thể được tạo ra. Kết quả của phản ứng phụ thuộc phần lớn vào tỷ lệ số mol của axit và oxit bazơ.

Gốc oxit axit có hoá trị II và gốc kim loại I

Tỉ lệ mol bằng 1 sẽ tạo ra kết tủa muối axit; tỉ lệ mol bằng 2 sẽ tạo ra muối trung hòa. Phương trình mô tả thuộc tính này như sau:

NaOH + SO2 -> NaHSO3 (tạo thành muối axit)

2KOH + SO3 -> K2SO3 + H2O (tạo muối trung tính)

Các hợp chất ôxy axit hóa trị hai và kim loại kiềm hóa trị II

Tỉ lệ mol 1 tạo ra muối trung hòa; tỉ lệ mol 2 tạo ra muối axit. Ví dụ, phương trình như sau:

CO2 + Ca (OH) 2 -> CaCO3

SiO2 + Ba (OH) 2 -> BaSiO3

Gốc oxit axit có hóa trị III, còn các kim loại trong kim loại kiềm có hóa trị I.

Phản ứng với điều này thường tạo ra muối axit. Một số phương trình ví dụ là:

P2O5 + 6NaOH -> 2Na2HPO4 + H2O (tỉ lệ mol là 6)

P2O5 + 4NaOH -> 2NaH2PO4 + H2O (tỉ lệ mol là 4)

P2O5 + 2NaOH + H2O -> 2NaH2PO4 (tỉ lệ mol 2)

2. Tính chất của Oxit bazơ

oxit-bazo-4-a4-thanglongcitydaimo-vn

Oxit bazơ phản ứng với nước

Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ mới phản ứng được với nước.Oxit bazơ khi phản ứng với nước thì tan trong nước. Tiêu biểu là các oxit bazơ như: Na2O; K2O; Cao; Bao; Li2O; Rb2O; Cs2O; Khi phản ứng với nước, một dung dịch bazơ tương ứng được tạo thành. Công thức chung như sau:

R2On + n H2O → 2R (OH) n

với n là hóa trị của kim loại trong oxit bazơ. R (OH) n tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm hay còn gọi là dung dịch kiềm. Với dung dịch này, nó chuyển sang màu xanh lam khi thử bằng giấy quỳ, và từ không màu sang màu hồng khi thử với phenolphtalein.

Oxit bazơ phản ứng với axit

Hầu hết các oxit bazơ đều phản ứng với axit để tạo thành muối và nước. Nhiều nhất vẫn là axit HCl và H2SO4. Phương trình phản ứng tổng quát được viết dưới dạng:

Oxit bazơ + axit → muối + H2O

NaO + HCl → NaCl + H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Phản ứng của oxit bazơ với oxit axit

Một số oxit bazơ phản ứng với oxit axit tạo thành muối. Thường cácOxit bazơ tan trong nước sẽ phản ứng với các oxit có tính axit. Phương trình phản ứng tổng quát được viết dưới dạng:

oxit bazơ + oxit axit → muối

Ngoài ra, oxit bazơ còn được chia thành oxit trung tính và oxit lưỡng tính. Trong số đó các oxit lưỡng tính có thể phản ứng với axit và bazơ để tạo thành muối và nước. Các oxit trung tính không tan trong nước tạo thành bazơ hoặc axit. Nó cũng không phản ứng với bazơ hoặc axit để tạo thành muối.

Tìm Hiểu: Hướng Dẫn Cách Làm Chẩm Chéo Tây Bắc

Tổng kết

Kiến thức về các oxit axit, oxit bazơ nào được cung cấp thông qua chúng tôi hi vọng các bạn có thêm nhiều kiến ​​thức hóa học bổ ích. nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về oxit và hóa học của chúng, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được giải đáp ngay hôm nay. mọi thắc mắc vui lòng để lại lời nhắn trong phần chat trực tiếp của website của chúng tôi

Cập nhật nhiều thông tin hữu ích hơn tại Thăng Long City Đại Mỗ!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button